Phổ điểm thi tốt nghiệp các môn hầu hết giảm, song nhiều đại học ghi nhận mức điểm chuẩn kỷ lục. Những ngành lấy điểm chuẩn 30 là Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung của Đại học Huế và Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội), Quan hệ quốc tế của Học viện Khoa học quân sự, Y khoa của Học viện Quân y. Áp sát mốc này là trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM, với 29,92 điểm, ở ngành Khoa học máy tính, chương trình tiên tiến.
Tiếp đó là ngành Sư phạm Lịch sử - Địa lý của Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) với 29,84 điểm. Lấy quanh mốc 29 điểm còn có chương trình tiên tiến ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo của Bách khoa Hà Nội (29,39); Sư phạm Hóa của Đại học Sư phạm TP HCM (29,38), Tâm lý học ở trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) - 29 điểm.
33,64 -37,5/40 (điểm thi tốt nghiệp) 600-800/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) (điểm thi) 18-30 (học bạ) (điểm thi) 18-21,94 (học bạ) (điểm thi) 20,25-22,75 (học bạ) (điểm thi) 700-1156/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) (điểm thi) 18,16-23,5 (học bạ) (điểm thi) 18-23,25 (học bạ) (điểm thi) 18,3-24,64 (học bạ) 640-962/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) (thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi, xét giải học sinh giỏi và điểm thi) 89-117,333 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) 58-87,855 (đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội) (thang 30) 24,85-26,25 (thang 40) (thi tốt nghiệp) 21-30 (xét học bạ) 18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp) 559-896.
/1200 (điểm thi đánh giá năng lực) (điểm thi tốt nghiệp THPT) 20-26,5 (học bạ) 607-800 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 20,25-26,25 (V-SAT) (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 225/450 (V-SAT) 24-37,85 (kết quả học tập THPT) 20-32,55 (thi tốt nghiệp) 600-895 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 15 - 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 - 23 (học bạ) 500 - 750/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 200 - 270/450 (V-SAT).
16,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 23,5-25,35 (học bạ) 15-21 (điểm thi tốt nghiệp) 19-25 (học bạ) 58-75/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) 15-26,65 (thi tốt nghiệp) 16-27,32 (học bạ) 70-132,13 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) (điểm thi tốt nghiệp THPT) 527,94-737,29/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 69,24-95,74/150 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội) 21-25,8 (thi tốt nghiệp) 24-27,4 (học bạ) 20,68-26,62 (theo điểm thi tốt nghiệp) 23,01-27,84 (học bạ) 15,2-22,76 (xét đánh giá năng lực) 26,54-30,2/40 22-24,73/30 16-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19-20 (học bạ) 15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-20 (xét học bạ) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 16-22,5 (xét học bạ) 550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM 17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19,5-29 (học bạ) 600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) 15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19,45 (học bạ) 600-652/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 67-73/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) 15-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-22,25 (học bạ) 600-700/1200 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 200-270/450 (V-SAT) 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-24 (học bạ) 19-25 (thi tốt nghiệp) 21,625-27,625 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-23 (học bạ) 550-650 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 70-85 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hà Nội) 15-18 (thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) 16-19 (thi tốt nghiệp THPT) 18-24 (học bạ) 24-28,66/40 (theo điểm thi tốt nghiệp) 27,2-30,8 (học bạ) 46,1-54,1 (CMC test) 19-25 (điểm thi tốt nghiệp) 21,625-27,615 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) 15-26/30 26,5-33,25/40 18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp) 559-896.
/1200 (điểm thi đánh giá năng lực) 19-23,75/30 27-28,5/40 15-28,09 (điểm thi tốt nghiệp) 18,9-28,29 (học bạ) 8,35-22,49 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) 15-19 (học bạ) - 15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 500-550/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 20 (thi tốt nghiệp) - 23 (học bạ) 716/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 92/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) 52,78/100 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội) 16,5-21 (học bạ) - 15-19 (thi tốt nghiệp) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 225-270/450 (V-SAT) 15-26,86 (thi tốt nghiệp) 15,75-26,5 (học bạ) 600-1030/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 16-26,75 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) 15-27,25 (điểm thi tốt nghiệp) 15-27,75 (học bạ) 18,2-25,25 (điểm thi tốt nghiệp) 23,14-27,47 15-28,1 (điểm thi tốt nghiệp) 18-29,39 (học bạ) 252,92-422,3/450 (V-SAT) 600-1091,51 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 15-25,5 (điểm thi tốt nghiệp) 18-26,4 (học bạ) 14-24,6 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Sư phạm Hà Nội) 53,6-91,3/150 (điểm đánh giá năng lực ĐH Quốc gia Hà Nội) 37,5-63,244 (điểm đánh giá tư duy Bách khoa Hà Nội) 15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 18-19,5 (học bạ) 600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 15-26,99 (thi tốt nghiệp) 18-27,49 (học bạ) 200-348,85/450 (V-SAT) 550-874,67 (SPT) 15-20,1 (điểm thi tốt nghiệp) 15-18,75 (điểm thi tốt nghiệp) 18-21 (học bạ) 14-22 (điểm thi tốt nghiệp) 18-26,58 (học bạ) 15-17 (điểm thi tốt nghiệp) 17-19,5 (học bạ) 600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM) 21,93-23 (thí sinh phía Bắc) 21,03-22,26 (phía Nam) 15-28,5 (điểm thi tốt nghiệp) 18-29 (học bạ) 15-16,2 (điểm thi) 18-19 (học bạ) 21,76-24,13 (điểm thi) 13-17 (điểm thi) 18-18,5 (học bạ) Chuyên gia tuyển sinh lưu ý điểm chuẩn giữa các trường là không tương đương.
Lý do là theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm chuẩn tất cả phương thức được quy đổi tương đương về một thang điểm chung (chủ yếu là thang 30). Mỗi trường lại có công thức quy đổi khác nhau. Ví dụ, điểm trúng tuyển ngành Logistics vào trường A là 27 và trường B là 28 không hoàn toàn đồng nghĩa điểm gốc của thí sinh thi vào trường B cao hơn trường A mà có thể do hệ số quy đổi điểm của hai trường có sự chênh lệch.
Thí sinh TP HCM thi tốt nghiệp THPT 2025. Ảnh: Thí sinh, phụ huynh có thể tra cứu điểm chuẩn đại học 2025 tất cả trường trên :. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ trước 17h ngày 30/8. Nếu bỏ qua bước này và không có lý do chính đáng, kết quả của thí sinh sẽ bị hủy.
Ngoài ra, các đại học thường có kế hoạch nhập học với những yêu cầu khác nhau, đăng tải trên website, fanpage chính chức hoặc gửi cho thí sinh qua email, số điện thoại, giấy báo... Thí sinh cần lưu ý để hoàn tất mọi thủ tục. Từ 1/9 đến tháng 12/2025, các trường chưa đủ chỉ tiêu có thể tuyển bổ sung. Thí sinh được xét tuyển bổ sung khi không trúng tuyển hoặc không xác nhận nhập học trường nào. Năm nay, trong 1,16 triệu thí sinh thi tốt nghiệp THPT, gần 850.
000 em đăng ký xét tuyển đại học, với tổng số khoảng 7,6 triệu nguyện vọng. Trung bình, một em đặt gần 9 nguyện vọng, cao vọt so với mọi năm.

